Canon EOS M: Cameras and Lenses

Canon EOS M là dòng máy ảnh không gương lật với ống kính rời của hãng máy ảnh Canon. Ra đời khá muộn vào năm 2012, Canon EOS M cho tới hiện nay (12/2017) chưa có nhiều thân máy và ống kính đi kèm, mặc dù hứa hẹn nhiều điều thú vị cho thị trường máy ảnh không gương lật nói riêng và kỹ thuật số nói chung.

canon-m-system_PID6761

Thân máy Canon EOS M

Dòng thân máy không gương lật EOS M được Canon thiết kế với cảm biến cúp nhỏ hệ số xấp xỉ 1.6x, tương đương với hệ thân máy cúp nhỏ EOS của Canon. Đây là một lợi thế bởi cảm biến APS-C 1.6x (22.3mm × 14.9mm) lớn hơn nhiều các loại cảm biến micro-four-thirds (MFT) và cảm biến 1-inch, giúp Canon EOS M có khả năng cho chất lượng hình ảnh tốt hơn, đặc biệt nhiễu thấp với ISO cao khi cập nhật công nghệ cảm biến nói chung trên thế giới.

Các thân máy EOS M không có gương lật nên thuộc dòng máy không gương lật MILC. Thân máy Canon EOS M thường có màn LCD khá lớn có thể xoay hoặc/và lật, đặc biệt lật ngược để tự chụp hoặc tự quay phim.

Danh mục thân máy Canon EOS M (MILC)

  • 2012 – M: EOS M | APS-C | 18 MP | DIGIC 5 | 65* | User’s manual
  • 2013 – M2: EOS M2 | APS-C | 18 MP | DIGIC 5 | 65* | User’s manual
  • 2015 – M3: EOS M3 | APS-C | 24.2 MP | DIGIC 6 | 72* | User’s manual
  • 2015 – M10: EOS M10 | APS-C | 18 MP | DIGIC 6 | 65* | User’s manual
  • 2016 – M5: EOS M5 | APS-C | 24.2 MP | DIGIC 7 | 77* | User’s manual
  • 2017 – M6: EOS M6 | APS-C | 24.2 MP Dual pixel | DIGIC 7 | 78* | User’s manual
  • 2017 – M100: EOS M100 | APS-C | 24.2 MP Dual pixel | DIGIC 7 | 78* | User’s manual
  • 2018 – M50: EOS M50 | APS-C | 24.2 MP Dual pixel | DIGIC 8 | xx* | User’s manual

(*) Điểm đánh giá cảm biến do DxO Mark thực hiện.

- EOS = Electro-Optical System
- M = Mobility
- MILC = Mirrorless Interchangeable Lens Camera

Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây.

Ống kính ngoàm EF-M

Dòng thân máy Canon EOS M sử dụng ngoàm gá lắp ống kính EF-M của Canon. Đây là hệ ngoàm thiết kế nhỏ gọn, với mặt bích có khoảng cách tới cảm biến là 18mm (so với 44mm của ngoàm Canon thông thường EF và EF-S), cho phép sản xuất các ống kính nhỏ gọn với chi phí thấp hơn cho thân máy Canon EOS M. Với khoảng cách mặt bích ngắn hơn như vậy, Canon EOS M cho phép gắn các ống/khẩu chuyển đổi ngoàm (mount-converter) để sử dụng các ống EF và EF-S trên thân máy EOS M. Tuy nhiên, các ống ngoàm EF-M lại không thể có cách nào để sử dụng trên các thân Canon EOS thông thường EF/EF-S.

Với hệ số cúp nhỏ 1.6x, khi sử dụng ống kính EF-M (hay EF/EF-S với ngoàm chuyển đổi) đều cần nhân tiêu cự ghi trên ống kính với hệ số 1.6 để qui đổi ra tiêu cự tương đương 35mm. Ví dụ: Ống kính EF-M 28mm sẽ được qui đổi thành 28mm x 1.6 = ~45mm (35mm equiv.).

Danh mục ống kính EF-M

  • 11-22mm: 2013 | eq. 17.6-35.2mm | f/4-5.6 | STM | IS | ϕ55mm
  • 15-45mm: 2015 | eq. 24-72mm | f/3.5-6.3 | STM | IS | ϕ49mm
  • 18-55mm: 2012 | eq. 28.8-88mm | f/3.5-5.6 | STM | IS | ϕ52mm
  • 18-150mm: 2016 | eq. 28.8-240mm | f/3.5-6.3 | STM | IS | ϕ55mm
  • 55-200mm: 2014 | eq. 88-320 mm | f/4.5-6.3 | STM | IS | ϕ52mm
  • 22mm: 2012 | eq. 35.2mm | f/2 | STM | Không IS | ϕ43mm
  • 28mm: 2016 | eq. 45mm | f/3.5 | STM | IS | ϕ43mm | Macro

Xem thêm: Máy ảnh Canon DSLR / Canon EOS EF/EF-S

VinaCamera.com
2008-2017