Máy ảnh của bạn có phải là máy ảnh chuyên nghiệp?

Thế nào là một máy ảnh chuyên nghiệp? Thực ra, “chuyên nghiệp” chỉ là một khái niệm chứ không phải là một tiêu chí cụ thể. Bất kỳ một máy ảnh nào, dù đơn giản đến đâu, cũng có thể được coi là một máy ảnh chuyên nghiệp nếu nằm trong tay của một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp (người kiếm tiền bằng nghề ảnh).

VinaCamera Imaging

Nikon D3x

Tuy nhiên, do các yêu cầu kỹ thuật phức tạp trong nhiếp ảnh, một máy ảnh phải có những tính năng và chất lượng nhất định mới có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng của các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. VinaCamera.com xin nêu 3 tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá mức độ chuyên nghiệp của một máy ảnh, bao gồm:

1. Độ bền cao
• Máy ảnh có độ bền cao càng chuyên nghiệp bởi nhu cầu chụp ảnh thường xuyên trong mọi điều kiện thời tiết và hoàn cảnh của nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Các máy ảnh có vỏ máy ọp ẹp, nút bấm và các lẫy, khóa, nắp các loại dễ gẫy vỡ, lỏng lẻo, tuổi thọ cửa chập không cao đều không thể đáp ứng được các nhu cầu chụp ảnh với cường độ cao của nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.
• Để thân máy và các bộ phận có độ bền cao đòi hỏi các chi tiết phải được làm bằng kim loại hoặc nhựa cao cấp chống chịu được va đập và thời tiết. Vì vậy, máy ảnh chuyên nghiệp thường có trọng lượng nặng hơn nhiều so với máy ảnh du lịch hay nghiệp dư.

2. Hệ thống điều khiển với các nút bấm trực tiếp
• Với yêu cầu thao tác trong chụp ảnh chuyên nghiệp, máy ảnh càng có nhiều nút bấm trực tiếp bố trí hợp lý trên thân máy càng mang tính chuyên nghiệp cao. Các nút bấm như vậy giúp nhiếp ảnh gia tiếp cận nhanh và hiệu quả với các chức năng của máy để làm chủ hoàn toàn chiếc máy ảnh trong mọi hoàn cảnh và khoảnh khắc. Các loại máy ảnh có ít nút bấm trên thân máy và người sử dụng phải điều khiển các chức năng qua hệ thống menu mềm trên màn LCD đều không đáp ứng được nhu cầu chụp ảnh chuyên nghiệp.
• Các nút bấm cũng cần có độ bền và độ tin cậy cao.

3. Tính năng phong phú – hiệu quả
• Máy ảnh càng có nhiều tính năng phục vụ mọi yêu cầu về nhiếp ảnh càng mang tính chuyên nghiệp. Tuy nhiên, các chức năng này – như nêu ở tiêu chí 2 – càng được bố trí điều khiển qua các nút bấm trực tiếp trên thân máy càng làm cho chiếc máy ảnh trở nên chuyên nghiệp hơn.
• Các chức năng của máy phải đem lại hiệu quả chất lượng hình ảnh cao thực sự, cho phép ảnh chụp có thể đem phóng to, in ấn cỡ lớn vẫn rõ nét và đảm bảo chất lượng màu sắc. Nhiều loại máy ảnh nghiệp dư giá rẻ cũng có nhiều chức năng nhưng hiệu quả chỉ ở mức độ trung bình, thậm chí chỉ là có cho đủ bộ thì không thể xếp vào loại chuyên nghiệp được.

Một số đặc điểm của máy ảnh KTS chuyên nghiệp
• Thân và vỏ máy chắc chắn, độ bền cao; thường có trọng lượng nặng hơn máy giá rẻ
• Hệ thống nút bấm điều khiển trực tiếp phức tạp, bố trí hợp lý, độ tin cậy cao
• Cửa chập – thường làm bằng lá thép – có tuổi thọ cao, và có khả năng đạt tốc độ cao
• Cảm biến toàn khổ (full-frame) kích thước 36×24mm (để tương thích hoàn toàn và tận dụng tối đa công năng của ống kính)
• Tốc độ chụp liên tục (tính bằng hình/giây) cao
• Tốc độ đồng bộ đèn ảnh (flash sync speed) cao – ít nhất phải là 1/250, có thể lên tới 1/1000
• Số lượng ảnh ở chế độ chụp gói ảnh (bracketing) nhiều – từ 5 ảnh trở lên
• Tốc độ truy cập dữ liệu cao, bộ nhớ trong lớn chứa được nhiều ảnh cỡ lớn trước khi truy xuất sang thẻ nhớ
• Mức độ nhiễu màu thấp khi chụp ở độ nhạy ISO cao trong điều kiện ánh sáng yếu

Ngoài ra, khi đánh giá mức độ chuyên nghiệp của một máy ảnh KTS, bạn không nên nhìn vào các chức năng hào nhoáng được quảng bá “một tấc đến trời” mà cần tìm hiểu các đánh giá chất lượng thực tế qua các kênh thông tin chuyên nghiệp. Nhìn chung, sự khác biệt giữa máy ảnh chuyên nghiệp và các loại máy khác thường nằm ở những chi tiết nhỏ mà người chơi ảnh thông thường không chú ý tới, không biết sử dụng và nhiều khả năng là không bao giờ cần đến.

Sau đây là đánh giá mức độ chuyên nghiệp của thân máy ảnh KTS dựa trên đánh giá của các tạp chí nhiếp ảnh uy tín. 10 điểm là chuyên nghiệp nhất.

Nikon D3000 (APS-C) | 3/10 VinaCamera Imaging
Pentax KX (APS-C) | 3/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS Rebel XS (APS-C) | 3/10 VinaCamera Imaging
Olympus E520 (4/3) | 4/10 VinaCamera Imaging
Sony Alpha 330 (APS-C) | 4/10 VinaCamera Imaging
Nikon D5000 (APS-C) | 5/10 VinaCamera Imaging
Olympus E30 | (4/3) | 5/10 VinaCamera Imaging
Olympus E620 (4/3) | 5/10 VinaCamera Imaging
Sony Alpha 380 (APS-C) | 5/10 VinaCamera Imaging
Sony Alpha 550 (APS-C) | 5/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS Rebel T1i (APS-C0 | 5/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS Rebel T2i (APS-C) | 5/10 VinaCamera Imaging
Pentax K7 (APS-C) | 6/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS 50D (APS-C) | 6/10 VinaCamera Imaging
Nikon D90 (APS-C) | 6/10 VinaCamera Imaging
Nikon D300s (APS-C) | 7/10 VinaCamera Imaging
Olympus E3 (4/3) | 7/10 VinaCamera Imaging
Sony Alpha 850 (Full-frame) | 7/10 VinaCamera Imaging
Sony Alpha 900 (Full-frame) | 7/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS 7D (APS-C) | 7/10 VinaCamera Imaging
Leica M9 (Full-frame) | 7/10 VinaCamera Imaging
Nikon D700 (Full-frame) | 8/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS 1D Mark IV (APS-H) | 8/10 VinaCamera Imaging
Nikon D3s (Full-frame) | 8/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS 5D Mark II (Full-frame) | 9/10 VinaCamera Imaging
Canon EOS 1Ds Mark III (Full-frame) | 10/10 VinaCamera Imaging
Nikon D3x (Full-frame) | 10/10 VinaCamera Imaging

Ghi chú kích thước cảm biến (photosensor/sensor):
- Full-frame (toàn khổ) = 36×24mm (tương đương bản phim nhựa truyền thống)
- Canon APS-C = 1.6x (của toàn khổ 36×24mm)
- Canon APS-H = 1.3x (của toàn khổ 36×24mm)
- Nikon APS-C = 1.5x (của toàn khổ 36×24mm)
- Olympus 4/3 = 18×13.5mm

VinaCamera.com
2008-2010