Thẻ nhớ thường có tốc độ đọc (read) và ghi (write) khác nhau, với tốc độ ghi thường chậm hơn tốc độ đọc. Các nhà sản xuất cũng có cách thể hiện tốc độ khác nhau,  thường theo 2 cách sau:

1. Tính theo đơn vị megabyte trên giây (MB/s, ví dụ 20 MB/s)
2. Tính theo hệ số lần (ký hiệu dấu x, ví dụ 133x)

VinaCamera Imaging

Bảng sau liệt kê tốc độ thông dụng của thẻ nhớ.

VinaCamera Imaging

Để qui đổi từ cách tính nọ sang cách tính kia, chỉ cần nhân hoặc chia với 150 KB. Ví dụ, thẻ nhớ tốc độ 133x bằng 133 x 150 = 19950 (tức khoảng 20MB/s); thẻ có tốc độ 30MB/s tương đương khoảng 30000 / 150 = 200x.

Để tính dung lượng ổ đĩa, thẻ nhớ, v.v… người ta thường tính làm tròn như sau:
- 1000 Bytes = 1 Kilobyte (KB)
- 1000 Kilobytes = 1 Megabyte (MB)
- 1000 Megabytes = 1 Gigabyte (GB)
- 1000 Gigabytes = 1 Terabyte (TB)

Và nếu bạn muốn biết thêm:
- 1000 Terabytes = 1 Petabyte
- 1000 Petabytes = 1 Exabyte
- 1000 Exabytes = 1 Zettabyte
- 1000 Zettabytes = 1 Yottabyte
- 1000 Yottabytes = 1 Brontobyte
- 1000 Brontobytes = 1 Geopbyte

1 Geopbyte = 1.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000 bytes. => Một ngàn tỷ tỷ tỷ :)

Tốc độ được ghi “một cách hãnh diện” trên các thẻ nhớ thường là tốc độ đọc (read) dữ liệu (tức lấy dữ liệu từ thẻ ra chỗ khác); còn tốc độ ghi (write) dữ liệu (lưu dữ liệu lên thẻ) thường chỉ bằng khoảng 1/3 – hoặc 1/2.5 – của tốc độ đọc. Bạn cần lưu ý điều này và kiểm tra thông số tốc độ ghi kỹ lưỡng khi tìm mua thẻ để đáp ứng nhu cầu quay phim, chụp ảnh dung lượng lớn, đòi hỏi tốc độ ghi cao của máy ảnh, máy quay video.

Ngoài ra, còn một lưu ý nữa là trên một số máy quay, yêu cầu tốc độ ghi được biểu diễn bằng Mb (với chữ b viết nhỏ). Mb khác với MB (với chữ B viết in/hoa). Mb là megabit, còn MB là megabyte. 1 byte bằng 8 bit; và 1 MB bằng 8 Mb, hay ngược lại, 1 Mb = 1/8 MB. Trong thế giới vi tính, MB thường dùng để biểu diễn dung lượng tệp tin (file size), còn Mb thường được dùng cho tốc độ tải thông tin (download speed).

THẺ NHỚ SD / SDHC / SDXC

Đây là các loại thẻ nhớ gần đây đã bảo đảm chất lượng và chiếm được lòng tin của thị trường, được nhiều nhà sản xuất máy ảnh, máy quay kỹ thuật số lựa chọn sử dụng làm chuẩn thẻ của họ.

- SD: Security Digital – Thẻ nhớ kỹ thuật số bảo đảm
- SDHC: SD High Capacity – Thẻ nhớ SD có dung lượng lớn (thường lớn nhất là 32GB, đối khi cao hơn tới 64GB)
- SDXC: SD eXtended Capacity – Thẻ nhớ có dung lượng mở rộng, có thể lớn hơn SDHC, với các thẻ từ 64GB trở lên và đôi khi tới 512GB).

THẺ NHỚ CLASS 2 / 4 / 6 / 10

Thẻ nhớ còn được phân loại theo tốc độ chuyển dữ liệu, được gọi là Class (Speed Class). Phân loại tốc độ Class qui định tốc độ thấp nhất bảo đảm ghi dữ liệu lên thẻ, tính bằng MB/s (MB/giây). Việc dùng thẻ có “Class” cao có vai trò quan trọng đặc biệt trong quay video, nếu không sử dụng đúng tốc độ yêu cầu, có thể gặp nhiều vấn đề khi quay video như không quay được đoạn dài, hoặc treo máy khi đang quay.
- Class 2: Thấp nhất 2 MB/s
- Class 4: Thấp nhất 4 MB/s
- Class 6: Thấp nhất 6 MB/s
- Class 10: Thấp nhất 10 MB/s

CHUẨN UHS SPEED CLASS (U)

Chuẩn này (Ultra High Speed) cũng qui định về tốc độ tối thiểu chuyển dữ liệu, tính bằng MB/s (MB/giây)

- U1: Tốc độ tối thiểu 10 MB/s
- U3: Tốc độ tối thiểu 30 MB/s

VinaCamera Imaging

VinaCamera.com
2008-2016